1. Think back (to) something
Think back (to) something
Ý nghĩa: gợi nhớ, nhớ về việc gì đã xảy ra ở thời điểm xác định trong quá khứ
Ví dụ: Thinking back to my childhood, I remember afternoons at the playgrounds. (Nghĩ về hồi còn bé, tôi nhớ những buổi chiều chơi ở sân chơi.)
2. To pull one’s socks up
Ý nghĩa: cố gắng cải thiện hiệu suất công việc, thái độ, hoặc màn trình diễn. Thường sử dụng để nhắc nhở hoặc khích lệ.
Ví dụ: You can do much better than you think; you just need to pull your socks up. (Bạn có thể làm tốt hơn những gì bạn nghĩ đó, bạn chỉ cần nỗ lực hơn thôi.)
3. To keep up with somebody/something
Ý nghĩa: theo kịp tốc độ và trình độ với người khác hoặc với một đối tượng.
Ví dụ: She has tried hard to keep up with the best students in her class. (Cô ấy rất cố gắng để theo kịp với những học sinh ưu tú nhất ở lớp.)
4. To miss something out / to miss out something
Ý nghĩa: không làm hoặc bỏ lỡ điều gì
Ví dụ: I will read the report again to make sure that I do not miss out any important information. (Tôi sẽ đọc lại bản báo cáo để chắc rằng mình không bỏ lỡ bất kỳ thông tin quan trọng nào.)
5. To learn something by heart
Ý nghĩa: học thuộc lòng
Lưu ý: “learn by heart” (học thuộc lòng) thường bị nhầm lẫn với “memorize” (ghi nhớ). “learn by heart” thường được sử dụng khi ai đó đã nghiền ngẫm kiến thức và hiểu rất kỹ cho đến khi thuộc. Trong khi đó, “memorize” có thể hiểu chung là “học thuộc”, tức là không nhất thiết phải hiểu kiến thức để “memorize”.
Ví dụ: She has learnt the entire poem of Shakespeare by heart, so she can rewrite it without looking at the book. (Cô ấy đã học thuộc lòng toàn bộ bài thơ của Shakespeare, cho nên cô ấy có thể viết lại nó mà không cần nhìn sách.)
6. To (not) stand a chance of doing something
Ý nghĩa: (không) có khả năng đạt được cái gì đó, thể hiện sắc thái tiêu cực.
Ví dụ: I do not understand these theories, so I think I do not stand a chance of finishing my project on time. (Tôi không hiểu những giả thuyết này, vì vậy tôi tin rằng tôi không thể nào hoàn thành dự án đúng hạn.)
7. To mess something up
Ý nghĩa: làm sai, hỏng hoặc rối tung cái gì đó, đặc biệt là một kế hoạch.
Ví dụ: We cannot work with him because he does not listen to anyone’s ideas and always messes our project up. (Chúng tôi không thể làm việc với anh ta bởi vì anh ấy không hề nghe ý kiến của ai và thường làm rối tung dự án của chúng tôi.)
8. To read something out
Ý nghĩa: Đọc to một cái gì đó để mọi người nghe thấy.
Ví dụ: Can you read the poem out to the class? (Bạn có thể đọc to bài thơ cho cả lớp nghe được không?)
9. To go blank
Ý nghĩa: (tâm trí) trở nên trống rỗng do gặp phải sự kiện bất ngờ hoặc vào tình thế khó xử
Ví dụ: Her mind often goes blank when the chemistry teacher asks her to answer questions because she does not understand anything about Chemistry. (Đầu cô ấy thường trở nên trống rỗng khi giáo viên dạy Hóa gọi cô ấy trả lời các câu hỏi bởi vì cô ấy không hề hiểu gì về môn Hóa.)
10. To work on something
Ý nghĩa: cố gắng cải thiện vấn đề
Ví dụ: He should work on his leadership skills if he wants others to respect him. (Anh ấy nên cải thiện kỹ năng lãnh đạo của mình nếu anh ấy muốn được mọi người tôn trọng.)
11. To come up with something
To come up with something
Ý nghĩa: Nảy ra ý tưởng, kế hoạch hoặc giải pháp.
Ví dụ: We are going to have a vacation next week, so we should come up with a specific plan for our trip. (Chúng ta sẽ có kỳ nghỉ vào tuần sau, vì vậy chúng ta nên đưa ra một kế hoạch cụ thể cho chuyến đi của mình.)
12. To go through something
Ý nghĩa: Học hoặc xem xét gì đó một cách chi tiết.
Ví dụ: Could we go through the answer keys one more time? (Chúng ta có thể xem kỹ lại đáp án một lần được không?)
13. To sink in
Ý nghĩa: hoàn toàn hiểu hay nhận ra (sau thời gian suy ngẫm)
Ví dụ: It took him many hours to sink in Microeconomics concepts. (Anh ấy đã cần rất nhiều giờ để hoàn toàn hiểu về những khái niệm kinh tế vi mô.)
14. To look up something
Ý nghĩa: tìm thông tin ở một cơ sở dữ liệu (sách, từ điển, Internet,…)
Ví dụ: I do not know the meaning of this word so I need to look it up in the dictionary. (Tôi không hiểu ý nghĩa của từ này nên tôi phải tìm nghĩa của nó trong từ điển.)
15. To open something up
Ý nghĩa: mở ra cơ hội hoặc khả năng
Ví dụ: People should study English because it opens up a lot of opportunities for their future careers. (Mọi người nên học tiếng Anh bởi vì nó mở ra rất nhiều cơ hội cho nghề nghiệp tương lai của họ.)
16. To bridge the gap between A and B
Ý nghĩa: gỡ bỏ hoặc dung hòa khoảng cách, sự khác biệt
Ví dụ: To bridge the gap between success and failure, you must work hard in a smart way. (Để gỡ bỏ khoảng cách giữa thành công và thất bại, bạn cần làm việc chăm chỉ nhưng bằng một cách thông minh.)
Áp dụng IELTS Speaking Part 1 Vocabulary: phrasal verbs và idioms Topic Study vào các câu hỏi
Câu hỏi: Do you miss being a student?
IELTS Speaking Part 1 Vocabulary: phrasal verbs và idioms Topic Study
Do you miss being a student?
Of course, I do. Thinking back to my school days, I have many good memories. I can still remember vividly how supportive and inspiring my teachers and friends were. My Math teacher used to tell me to pull my socks up many times since I did not do well in his class.
Dịch nghĩa: Đương nhiên rồi. Tôi có rất nhiều kỉ niệm đẹp khi còn là học sinh. Tôi còn nhớ rất rõ thầy cô và bạn bè đã truyền cảm hứng và giúp đỡ mình nhiều như nào. Đặc biệt là tôi nhớ giáo viên Toán đã từng nhiều lần khuyến khích tôi cố gắng hơn bởi tôi học không tốt lắm trong lớp của thầy.
Câu hỏi: What subjects are you studying?
Since I am a transfer student, I have to take several required courses to keep up with my peers at my new school. If I don’t miss anything out, I am taking Calculus, Statistics, Microeconomics, and Principles of Marketing, which are all pretty challenging to me.
Dịch nghĩa: Bởi vì tôi là học sinh trao đổi nên tôi phải học một số khóa học bắt buộc để theo kịp với bạn bè ở trường mới. Nếu tôi không bỏ sót môn nào thì tôi đang học Giải tích, Số liệu thống kê, Kinh tế vi mô, và Nguyên tắc của Marketing, những môn khá khó đối với tôi.
Câu hỏi: What is the most difficult part of your study?
I suppose that the toughest part of my study is to learn by heart statistics formulas. For me, statistics formulas are relatively abstract and complicated, so it is difficult to remember them correctly. I am about to have the final exam for statistics next week, and honestly, I think I will not stand a chance of passing it.
Dịch nghĩa: Tôi cho rằng việc khó khăn nhất trong quá trình học của tôi là học thuộc lòng các công thức của môn Số liệu thống kê. Với tôi, các công thức này khá trừu tượng và phức tạp, cho nên chúng rất khó để ghi nhớ một cách chính xác. Tôi đang chuẩn bị có bài thi cuối kì cho bài số liệu thống kê vào tuần sau và thành thật mà nói tôi nghĩ rằng tôi sẽ không có khả năng nào để thi đậu nó.
Câu hỏi: If you could choose to study another subject, what would you choose?
If I could change any of my current subjects, I would prefer to pick Visual Art to Music. I have realized that singing and composing songs are not my strong suit. I often mess up music notes. So, whenever my teacher asks me to read out music notes to the class, my mind often goes blank. But I think things would be easier in visual art class since I only need to use my drawing skills and a bit of imagination.
Dịch nghĩa: Nếu như tôi có thể thay đổi một trong những môn học hiện tại, tôi mong muốn thay thế môn Âm Nhạc bằng môn Vẽ. Bởi vì, tôi nhận ra rằng hát và soạn nhạc không phải là thế mạnh của mình. Tôi thường làm rối tung những nốt nhạc lên. Vì vậy, đầu óc tôi thường trở nên trống rỗng mỗi khi giáo viên yêu cầu tôi đọc to những nốt nhạc lên. Nhưng tôi nghĩ rằng mọi việc sẽ trở nên dễ dàng hơn ở lớp Vẽ khi mà tôi chỉ cần sử dụng các kỹ năng vẽ cùng một chút trí tưởng tượng.
Câu hỏi: Do you prefer to study alone or with others? Why?
Actually, it depends on what I work on. For example, if I need to write a research paper, I would rather study on my own to fully focus on reading and collecting materials. However, if it is a project or an experiment, I will definitely prefer to study with others to come up with various new ideas.
Dịch nghĩa: Thực ra, điều này còn phụ thuộc vào việc tôi làm là gì. Ví dụ như, nếu như tôi cần phải viết một bài nghiên cứu, tôi sẽ thường thích làm việc một mình để có thể hoàn toàn tập trung vào đọc và tổng hợp các tài liệu. Tuy nhiên, nếu như nó là một dự án hay một thí nghiệm, tôi đương nhiên sẽ thích làm việc cùng với các học sinh khác để cùng đưa ra nhiều ý tưởng mới.
Câu hỏi: Do you prefer to study in the mornings or in the afternoons?
Do you prefer to study in the mornings or in the afternoons?
I must say I would prefer mornings because I find myself more productive and creative during that time. I usually have classes in the afternoon and evening. So the early morning is a great time for me to go through lecture notes of the previous day and allow new concepts to sink in.
Dịch nghĩa: Phải nói rằng tôi thích buổi sáng hơn vì bản thân tôi cảm thấy hiệu quả và sáng tạo hơn vào thời điểm này. Tôi thường xuyên có lớp vào buổi chiều và tối. Cho nên buổi sáng sớm là thời gian hoàn hảo cho tôi để xem lại các bài giảng trên lớp của ngày trước đó và hiểu kỹ các kiến thức mới.
Câu hỏi: What technology do you use when you study?
I often use my laptop to look up new words in the electronic dictionary because it is really convenient. Besides, I also use some mobile applications such as Vitalsource Bookshelf and Kindle to read books online.
Dịch nghĩa: Tôi thường dùng máy tính xách tay của tôi để tra những từ mới trên từ điển điện tử bởi nó rất tiện. Ngoài ra, tôi còn có sử dụng các ứng dụng điện thoại như là Vitalsource Bookshelf và Kindle để đọc sách trực tuyến.
Câu hỏi: Do you like learning new languages?
Yes, I do. I really enjoy learning new languages that are different from my mother tongue. I think knowing languages can open up many opportunities to communicate with people around the world, let alone bridge the gap between cultures.
Dịch nghĩa: Tôi có. Tôi rất là yêu thích học ngôn ngữ mới mà khác với tiếng mẹ đẻ của mình. Tôi nghĩ rằng việc biết thêm những ngôn ngữ có thể mở ra nhiều cơ hội giao tiếp với mọi người trên toàn thế giới, chưa kể đến việc thu hẹp sự khác biệt giữa các nền văn hóa.
Hoàng Hà Sao Mai
Source: zim.vn