1. To pull out all the stops
Ý nghĩa: Cố gắng hết sức để đạt được điều mong đợi
Ví dụ: His firm is the leading company in Finance Advisory field and he has pulled out all the stops to maintain that position. (Công ty anh ấy là công ty dẫn đầu về ngành Cố Vấn Tài Chính và anh ấy nỗ lực hết mình để giữ vững công ty ở vị trí đó.)
2. To get something across
Ý nghĩa: giao tiếp một cách rõ ràng.
Ví dụ: The best way to end arguments is to get our thoughts across. (Cách tốt nhất để kết thúc những cuộc cãi cọ là nói rõ những suy nghĩ của chúng ta.)
3. To make the most of something
Ý nghĩa: tận dụng gì đó hết mức có thể.
Ví dụ: We only have one week before the exam, so let’s make the most of this time to review what we have learnt. ( Chúng ta chỉ còn 1 tuần trước khi đến bài kiểm tra, nên hãy tận dụng hết thời gian này vào việc ôn lại kiến thức đã học.)
4. To think outside the box/ to think out of the box
Ý nghĩa: tư duy sáng tạo, vượt ra khỏi khuôn khổ tư duy thông thường
Ví dụ: She have to think out of the box if she wants to get the attention from the audience. (Cô ấy nên suy nghĩ sáng tạo hơn nếu muốn thu hút sự chú ý từ khán giả.)
5. To stand out (from somebody/ something)
Ý nghĩa: nổi bật hơn so với một nhóm người hoặc nhóm đối tượng.
Ví dụ: With his genuine talent, he can easily stand out from the crowd. ( Với tài năng thực sự của mình, anh ấy dễ dàng trở nên nổi bật hơn cả trong đám đông.)
6. To be snowed under (with something)
Ý nghĩa: khối lượng công việc quá nhiều, vượt quá khả năng xử lý
Ví dụ: She always complains about her job because she is constantly snowed under with reports. (Cô ấy luôn than phiền về công việc của cô ấy vì cô ấy liên tục ngập đầu trong những báo cáo.)
7. To deal with something
Ý nghĩa: giải quyết vấn đề gì đó.
Ví dụ: They have discussed several ways to deal with their troubles. (Họ đã thảo luận một vài cách để giải quyết vấn đề của họ.)
8. To get something out of the way
Ý nghĩa: hoàn thành cái gì đó khó hoặc không dễ chịu
Ví dụ: I should get my work out of the way this week so that I can enjoy my holiday. (Tôi nên hoàn thành công việc của tôi vào tuần này để tôi có thể tận hưởng kỳ nghỉ của tôi..)
9. To get along/get on with somebody
Ý nghĩa: có quan hệ tốt hay hoà thuận với ai đó.
Ví dụ: I get on well with my husband although we have nothing in common. (Tôi khá hòa hợp với chồng tôi dù chúng tôi không có sở thích chung nào cả.)
10. To give/lend somebody a helping hand
To give/lend somebody a helping hand
Ý nghĩa: Giúp đỡ một ai đó.
Ví dụ: She is such a nice person that she always lends me a helping hand when I need. (Cô ấy quả là một người tốt bụng, cô ấy luôn luôn giúp đỡ tôi khi tôi cần.)
11. To turn to somebody/something
Ý nghĩa: Tìm ai đó nhờ giúp đỡ hoặc xin lời khuyên.
Ví dụ: I usually turn to my mentor for business advice whenever I struggle. (Tôi thường tìm đến cố vấn để xin lời khuyên kinh doanh mỗi khi tôi gặp khó khăn.)
12. To get/be bogged down in something
Ý nghĩa: chìm vào thứ gì đó.
Lưu ý: sử dụng trong ngữ cảnh tiêu cực khi làm hoặc tham gia vào việc mà không thể tạo ra sự tiến bộ.
Ví dụ: It is so stressful for college students to get bogged down in paperwork. (Thật là căng thẳng khi sinh viên bị ngộp trong các bài luận.)
13. To filter something out
Ý nghĩa : loại bỏ những thứ không cần thiết
Ví dụ: To get your computer’s cooling fan run smoother, you should filter out all the dusts and ashes. (Để quạt tản nhiệt máy tính của bạn chạy mượt mà hơn, bạn nên loại bỏ bụi bẩn ra khỏi nó.)
14. Break sth down
Ý nghĩa: Chia thứ gì đó thành những phần nhỏ.
Lưu ý: sử dụng trong trường hợp phải giải quyết những việc lớn hoặc phức tạp.
Ví dụ: This exercise is not that hard; you just need to break it down and solve each smaller part. ( Bài tập này không khó đến vậy, bạn chỉ cần chia nhỏ các vấn đề của bài ra và giải quyết từng phần nhỏ một.)
15. Áp dụng phrasal verbs và idioms Topic Work vào các câu hỏi
Câu hỏi: Do you work or are you a student?
I am now working as a digital marketing manager in a local clothing brand. My main task is to ensure that our current and potential customers thrill to all of our advertisements on social networking sites. Besides, I also need to pull out all the stops to get clear messages across to customers.
Dịch nghĩa: Tôi hiện là một quản lý marketing số trong một thương hiệu quần áo địa phương. Nhiệm vụ chính của tôi là đảm bảo cho các khách hàng hiện tại và những khách hàng tiềm năng thấy hứng thú với những quảng cáo của chúng tôi trên trang mạng xã hội. Ngoài ra, tôi cũng cần hết sức nỗ lực để có thể giao tiếp với khách hàng tốt hơn.
Câu hỏi: Why did you choose to do that type of work (or that job)?
Well, I chose my current job because I wanted to make the most of my creativity, especially when launching new advertising campaigns. In other words, I believed that this job would allow me to think outside the box and experiment with new ideas.
Dịch nghĩa: Chà, tôi đã chọn công việc hiện tại của tôi bởi tôi muốn tận dụng hết khả năng sáng tạo của mình, đặc biệt là khi cho ra mắt các chiến dịch quảng cáo mới. Nói theo cách khác, tôi đã tin rằng công việc này sẽ cho phép tôi tư duy một cách mới lạ và thử nghiệm nhiều ý tưởng mới.
Câu hỏi: Is that a popular job in your country?
Yes, I think it is. There are many Vietnamese students now taking Digital Marketing as their major and they are all eager to work in this field. So, in the next few years, I believe it will be truly difficult for them to stand out from their peers when applying for digital marketing related jobs.
Dịch nghĩa: Đúng vậy. Hiện nay có rất nhiều học sinh Việt Nam đang theo học ngành marketing số và họ đều rất háo hức để làm việc trong lĩnh vực này. Vì vậy, trong vài năm sắp tới, tôi tin rằng nó sẽ thực sự khó khăn cho họ để trở nên khác biệt so với số đông khi nộp hồ sơ cho các công việc liên quan đến marketing số.
Câu hỏi: What do you dislike about your job?
Honestly, what I do not like about my job is that I am usually snowed under with a heavy workload. Since I am working full-time at the customer service department, I have to deal with many customer complaints each day and I only have 8 hours to get those complaints out of the way completely.
What do you dislike about your job?
Dịch nghĩa: Thật lòng mà nói, điều mà tôi không thích ở công việc của mình đó là tôi thường xuyên ngập đầu trong những khối lượng công việc lớn. Kể từ khi tôi làm việc toàn thời gian ở bộ phận dịch vụ khách hàng, tôi đã phải giải quyết rất nhiều lời than phiền của khách hàng mỗi ngày và tôi chỉ có 8 tiếng để giải quyết hoàn toàn những lời than phiền đó.
Câu hỏi: Do you get on well with your co-workers?
Well yes, I get along pretty well with my colleagues. They are always friendly, approachable, and willing to lend me a helping hand. So if I have any problems at work, I can turn to them comfortably.
Dịch nghĩa: Chà có chứ, tôi hoà hợp khá tốt với bạn đồng nghiệp của tôi. Họ luôn thân thiện, dễ gần và luôn sẵn lòng giúp tôi. Vậy nên nếu tôi có bất kỳ vấn đề gì trong công việc, tôi có thể nhờ họ một cách thoải mái.)
Câu hỏi: What would you like to change about your job/company?
If it is possible, I would like to change the way our system collects and analyzes customer data. I am usually bogged down in general and irrelevant information that I do not know what my customers like the most. So, I hope that the system will filter unnecessary information out and break big data down into smaller and detailed pieces.
Dịch nghĩa: Nếu như có thể, tôi muốn thay đổi cách hệ thống của chúng tôi thu thập và phân tích dữ liệu khách hàng. Tôi luôn cảm thấy bị chìm trong những thông tin chung chung và không liên quan, điều đó khiến tôi không biết khách hàng tôi thích điều gì nhất. Vì vậy, tôi mong hệ thống đó sẽ loại bỏ những thông tin không cần thiết và chia dữ liệu thành các dữ liệu liệu nhỏ và chi tiết.
Hoàng Hà Sao Mai
Source: zim.vn